Máy Tính Toán Học
Máy tính số hỗn hợp


Máy tính số hỗn hợp

Công cụ máy tính hỗn số được thiết kế để hỗ trợ bạn thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia các hỗn số. Công cụ máy tính hỗn số được tạo ra để thực hiện các phép tính toán học hỗn số.

Kết quả

1

3

4

+

2

3

8

=

4

1

8

Có lỗi với phép tính của bạn.

Mục lục

  1. Công cụ máy tính hỗn số
  2. Quy tắc sử dụng máy tính hỗn số
  3. Ví dụ thực tế
    1. Cộng hỗn số
    2. Trừ hỗn số
    3. Ví dụ 1
    4. Ví dụ 2
  4. Kiến thức cơ bản về hỗn số

Máy tính số hỗn hợp

Công cụ máy tính hỗn số

Công cụ tính toán hỗn số trực tuyến này là công cụ tốt nhất cho phép bạn thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia các hỗn số. Để rõ hơn, công cụ máy tính số nguyên và phân số này giúp bạn giải các bài toán liên quan đến số nguyên và phân số. Điều làm nổi bật công cụ máy tính hỗn số này so với các máy tính hỗn số khác là nó cung cấp cho người dùng những hướng dẫn từng bước về cách thực hiện các phép tính.

Quy tắc sử dụng máy tính hỗn số

  1. Bước đầu tiên cần làm là nhập hỗn số bạn muốn thực hiện phép tính vào các trường yêu cầu. Các hỗn số phải ở định dạng sau: \$3 \frac{2}{5}\$ (trong đó 3 là số nguyên và \$\frac{2}{5}\$ là phân số) và \$7 \ frac{1}{2}\$ (trong đó 7 là số nguyên và \$\frac{1}{2}\$ là phân số). Bạn có thể nhập vào công cụ máy tính phân số này tối đa 3 chữ số cho số nguyên, tử số và mẫu số. Ví dụ: 112 cho số nguyên, 324 cho tử số và 733 cho mẫu số. Hãy đảm bảo bạn giữ một khoảng trắng giữa số nguyên và phân số, đồng thời sử dụng dấu gạch chéo để phân tách tử số và mẫu số của mỗi phân số.

  2. Công cụ máy tính hỗn số có nhiều toán tử mà bạn có thể chọn, tùy thuộc vào phép tính bạn muốn thực hiện. Các toán tử có sẵn trên công cụ máy tính này là toán tử cộng (+), toán tử trừ (-), toán tử nhân (×), toán tử chia (->) và toán tử "of".

  3. Khi bạn đã nhập các hỗn số và chọn toán tử mong muốn, bạn có thể nhận được đáp án bằng cách nhấp vào nút "Сalculate" (Tính toán) bên dưới.

Ví dụ thực tế

Phần này sẽ đưa ra một ví dụ thực tế về cách sử dụng đúng cách công cụ máy tính hỗn số trực tuyến này.

Cộng hỗn số

Giả sử bạn cần giải bài toán cộng các hỗn số, chẳng hạn như \$3 \frac{1}{3}\$ và \$7 \frac{4}{9}\$.

Bắt đầu với hỗn số ở bên trái toán tử cộng (+): \$3 \frac{1}{3}\$ (trong đó 3 là số nguyên, 1 là tử số và 3 là mẫu số). Đầu tiên, nhập 3 (số nguyên), sau đó nhập một khoảng trắng, sau đó nhập 1 (tử số), sau đó nhập dấu gạch chéo và cuối cùng nhập 3 (mẫu số).

Đối với hỗn số ở bên phải toán tử cộng (+): \$7 \frac{4}{9}\$ (trong đó 7 là số nguyên, 4 là tử số và 9 là mẫu số). Đầu tiên nhập 7 (số nguyên), sau đó nhập 1 khoảng trắng, sau đó nhập 4 (tử số), tiếp theo là dấu gạch chéo và cuối cùng nhập 9 (mẫu số).

Sau khi nhập thành công các hỗn số vào các trường thích hợp và chọn toán tử mong muốn (trong trường hợp này là phép cộng), hãy nhấp vào nút "Calculate" (Tính toán). Và công cụ máy tính sẽ hiển thị kết quả trong trường đáp án.

Trừ hỗn số

Phép trừ các hỗn số cũng có các bước tương tự. Chúng tôi sẽ minh họa nó bằng một ví dụ để giúp bạn hiểu cách trừ các hỗn số một cách chính xác. Giả sử chúng ta muốn trừ \$4 \frac{1}{2}\$ từ \$12 \frac{3}{5}\$.

Hãy bắt đầu với hỗn số ở bên trái của toán tử trừ (-): \$12 \frac{3}{5}\$ (trong đó 12 là số nguyên, 3 là tử số và 5 là mẫu số). Bắt đầu bằng cách nhập 12 (số nguyên), tiếp theo là một khoảng trắng, sau đó là 3 (tử số), tiếp theo là dấu gạch chéo và cuối cùng là 5 (mẫu số).

Chuyển sang hỗn số ở bên phải của toán tử trừ (-): \$4 \frac{1}{2}\$ (trong đó 4 là số nguyên, 1 là tử số và 2 là mẫu số) . Bắt đầu bằng cách nhập 4 (số nguyên), sau đó là nhập khoảng trắng, tiếp đó là 1 (tử số), sau đó là dấu gạch chéo và cuối cùng là 2 (mẫu số).

Sau khi bạn hoàn thành các bước trên, hãy chọn toán tử trừ (-) và nhấp vào nút "Calculate " (Tính toán). Kết quả sẽ xuất hiện trong ô đáp án.

Dựa theo các ví dụ thực tế mà chúng tôi đã trình bày về cách cộng và trừ các hỗn số, bạn sẽ có thể thực hiện các phép toán khác. Chúng bao gồm nhân và chia hỗn số, chuyển hỗn số thành phân số, v.v. Bạn cần nhập các hỗn số vào các ô và chọn toán tử để thực hiện phép tính.

Ví dụ 1

Hãy chuyển \$3 \frac{2}{3}\$ thành một phân số không chính quy (tử số lớn hơn mẫu số).

Nhân 3 (phần nguyên của hỗn số) với 3 (mẫu số của phân số) và cộng tích (là 9) với 2 (tử số của phân số). Kết quả sẽ là \$\frac{11}{3}\$. Chú ý mẫu số của phân số trong hỗn số giống với mẫu số của phân số không chính quy.

Cũng có thể thực hiện phép tính ngược lại. Bạn có thể chuyển một phân số không chính quy thành hỗn số.

Để thực hiện bài toàn này, chia tử số cho mẫu số. Chúng ta được số nguyên là phần nguyên của hỗn số, và phần còn lại là tử số của phần phân số. Mẫu số của phân số ban đầu trở thành mẫu số của hỗn số.

Ví dụ 2

Chuyển phân số không chính quy \$\frac{20}{3}\$ thành hỗn số.

Chia tử số (20) cho mẫu số (3) để tách phần nguyên. Chia 20 cho 3 được 6 và dư 2. Như vậy, 6 trở thành phần số nguyên, 2 trở thành tử số và mẫu số ban đầu (3) trở thành mẫu số của phần phân số. Chúng ta thu được hỗn số \$6 \frac{2}{3}\$.

Kiến thức cơ bản về hỗn số

Trong toán học, phân số là một số đại diện cho một phần hoặc nhiều phần của một thứ gì đó. Một phân số được viết dưới dạng hai chữ số, thường được phân cách bằng một dấu ngang biểu thị dấu chia. Số phía trên được gọi là tử số. Số bên dưới được gọi là mẫu số. Mẫu số của một phân số là tổng số phần bằng nhau được chia ra từ đơn vị ban đầu. Và tử số là số lượng các phần đó trong số tổng chung đó.

Phân số có thể là phân số chính quy hoặc phân số không chính quy. Phân số chính quy là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì đó là phân số không chính quy.

Hỗn số là một phân số được viết dưới dạng số nguyên và phân số đi kèm. Nó được hiểu là tổng của phần số nguyên và phần phân số. Phân số không có phần nguyên gọi là phân số thông thường (chỉ chưa từ số và phân số đều là số nguyên).

Bạn có thể chuyển hỗn số thành phân số không chính quy bằng cách nhân số phần nguyên với mẫu số của phân số và cộng tích thu được với tử số của phân số. Mẫu số không thay đổi.